PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Metronidazole STELLA 400 mg
Rx

Metronidazole STELLA 400 mg chứa metronidazole là một dẫn chất của 5-nitroimidazole có hoạt tính kháng vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh.

Quy cách Hộp 14 viên.
Hạn dùng 60 tháng.
Thành phần Metronidazole.
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén: 400 mg.
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Drucunculus.

Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.

Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).

Bệnh Crohn ở kết tràng.

Liều dùng: 

Nhiễm Trichomonas: Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 2 ngày gồm 800 mg vào buổi sáng và 1,2 g vào buổi tối hoặc đợt điều trị 7 ngày gồm 600 mg đến 1 g được chia 2 hoặc 3 lần/ngày. Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.

Bệnh do amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis:

  • Người lớn: 400 – 800 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc mỗi ngày một lần 1,5 – 2,5 g trong 2 hoặc 3 ngày.
  • Trẻ em: Từ 7 – 10 tuổi: ½ tổng liều hàng ngày của người lớn. Từ 1 tuổi trở lên: 35 – 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

Bệnh do Giardia:

  • Người lớn: 2 g x 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp hoặc 400 mg x 3 lần/ngày trong 5 ngày.
  • Trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

Bệnh do giun rồng Dracunculus: 400 mg x 3 lần/ngày trong 5 ngày hoặc 40 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (tối đa 2,4 g/ngày) trong 3 ngày hoặc 400 mg/ngày trong 10 – 20 ngày hoặc 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn kỵ khí: Khởi đầu dùng liều 800 mg, tiếp theo dùng 400 mg mỗi 8 giờ, trong khoảng 7 ngày.

Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 400 mg mỗi 8 giờ/ngày trước khi phẫu thuật, sau khi phẫu thuật được tiêm tĩnh mạch hoặc dùng đường trực tràng cho đến khi bệnh nhân có thể uống được (200 mg hoặc 400 mg mỗi 8 giờ).

Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 5 – 7 ngày với 400 mg x 2 lần/ngày.

Viêm lợi hoại tử loét cấp: 200 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn răng miệng cấp.

Viêm vùng chậu: 500 mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400 mg x 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.

Loét tiêu hóa do Helicobacter pylori: 400 mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt Helicobacter pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin…) trong 1 – 2 tuần.

Bệnh Crohn ở kết tràng: 400 mg x 2 lần/ngày. Dùng trong 3 tháng.

Cách dùng:

Metronidazole STELLA 400 mg được dùng bằng đường uống. Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.

Bệnh nhân quá mẫn đối với metronidazole hoặc các dẫn xuất nitro – imidazol khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.

Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.

Nên theo dõi về lâm sàng và thực nghiệm khi điều trị quá 10 ngày.

Thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazole trong huyết tương trên những bệnh nhân này.

Thời kỳ mang thai/ cho con bú: Chỉ dùng khi thực sự cần thiết.

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.