PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Lamzidivir
Rx

Lamzidivir là dạng phối hợp của lamivudine và zidovudine, được chỉ định trong điều trị nhiễm HIV.

Quy cách Hộp 30 viên, 60 viên. Chai 60 viên
Hạn dùng 48 tháng
Thành phần Lamivudine, Zidovudine
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén bao phim
Lamivudine: 150 mg,
Zidovudine: 300 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Lamzidivir được chỉ định trong liệu pháp kết hợp các thuốc kháng retrovirus để điều trị nhiễm HIV.

Liều dùng

  • Người lớn và thanh thiếu niên ≥ 30 kg: 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 21 – 30 kg: Sáng ½ viên, tối 1 viên (nếu không dung nạp đường tiêu hóa: ½ viên x 3 lần/ngày để cải thiện dung nạp);
  • Trẻ em từ 14 – 21 kg: ½ viên x 2 lần/ngày.

Không nên dùng Lamzidivir cho bệnh nhân suy thận (ClCr ≤ 50 mL/phút), suy gan, có phản ứng không mong muốn về huyết học hoặc đang bị tác dụng không mong muốn do liều.

Cách dùng

Lamzidivir có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên nuốt viên thuốc, không nghiền. Đối với bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên, nghiền nát viên, cho thêm vào một lượng nhỏ thức ăn lỏng hoặc chất lỏng, cần dùng ngay.

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có số lượng bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0,75 x 109/lít) hoặc nồng độ hemoglobin thấp bất thường (< 7,5 g/dl).

Rất thường gặp

  • Đau đầu, buồn nôn.

Thường gặp

  • Chóng mặt;
  • Mất ngủ;
  • Ho, các triệu chứng ở mũi;
  • Nôn, đau bụng, chuột rút, tiêu chảy;
  • Phát ban, rụng tóc;
  • Đau khớp, rối loạn cơ;
  • Mệt mỏi, khó chịu, sốt;
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu;
  • Tăng nồng độ enzyme gan và bilirubin trong máu;
  • Đau cơ.

Theo dõi:

  • Rối loạn chức năng ty lạp thể ở trẻ nhiễm HIV tiếp xúc trong tử cung và/hoặc sau sinh nếu có dấu hiệu/triệu chứng liên quan.
  • Lipid và glucose huyết.
  • Chức năng gan và dấu hiệu sao chép HBV. Xem xét gián đoạn/ngừng điều trị nếu có bằng chứng xấu đi của bệnh gan ở bệnh nhân đã ngưng dùng Lamzidivir và đồng nhiễm HBV.

Thận trọng khi sử dụng Lamzidivir trên:

  • Bệnh nhân bị suy tủy trước khi điều trị, đặc biệt với bệnh HIV tiến triển.
  • Bệnh nhân bệnh gan to, viêm gan hoặc các yếu tố nguy cơ khác được biết đến của bệnh gan và gan nhiễm mỡ (bao gồm các thuốc nhất định và rượu).
  • Bệnh nhân đồng nhiễm viêm gan C và điều trị với interferon alpha và ribavirin.

Ngừng Lamzidivir trong trường hợp:

  • Có dấu hiệu/triệu chứng hoặc bất thường xét nghiệm liên quan viêm tụy.
  • Tăng lactat huyết triệu chứng và nhiễm toan chuyển hóa/nhiễm toan lactic, gan to tiến triển, hoặc aminotransferase tăng nhanh.

Hoại tử xương:

  • Bệnh nhân nên được tư vấn y tế nếu đau và nhức khớp, cứng khớp hoặc khó khăn trong việc di chuyển.

Hội chứng phục hồi miễn dịch:

  • Các triệu chứng viêm nên được đánh giá và điều trị khi cần thiết. Rối loạn tự miễn dịch (như bệnh Graves’) cũng được báo cáo.

Nên chuyển sang phác đồ điều trị thay thế nếu nghi ngờ về sự phát triển của teo mô mỡ.

Lamzidivir chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân có di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc không hấp thu glucose-galactose.

Thận trọng khi sử dụng Lamzidivir cho phụ nữ có thai. Mẹ nhiễm HIV không cho con bú trong bất kỳ trường hợp nào.

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.