PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Lamzitrio
Rx

Lamzitrio là dạng phối hợp của lamivudine, nevirapine và zidovudine, được chỉ định trong điều trị nhiễm HIV-1.

Quy cách Hộp 60 viên. Chai 60 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Lamivudine, Nevirapine, Zidovudine
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén bao phim:
Lamivudine: 150 mg
Nevirapine: 200 mg
Zidovudine: 300 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và thiếu niên từ 16 tuổi trở lên hoặc có cân nặng trên 50 kg.

Liều dùng

Người lớn và thiếu niên ≥ 16 tuổi trở lên hoặc có cân nặng ≥ 50 kg: 1 viên x 2 lần/ngày.

Điều chỉnh liều:

  • Suy gan nặng hoặc giảm chức năng thận (ClCr ≤ 50 ml/phút): Không dùng.
  • Suy gan nhẹ đến trung bình: Không cần chỉnh liều.

Cách dùng

Lamzitrio được sử dụng đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Chỉ được sử dụng Lamzitrio khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc riêng rẽ trong 6 – 8 tuần khi bệnh nhân đã ổn định với nevirapine 200 mg x 2 lần/ ngày.

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tính thấp (< 0,75 x 109/l) hoặc nồng độ hemoglobin thấp (< 7,5 g/dl hoặc 4,65 mmol/l).
  • Bệnh nhân có tiền sử phát ban nặng, phát ban kèm theo các triệu chứng về cơ địa hoặc nhiễm độc gan do nevirapine.

Thường gặp

  • Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu;
  • Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ;
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy;
  • Viêm gan, tăng enzyme gan, phosphatase kiềm và bilirubin;
  • Phát ban (nặng), rụng tóc;
  • Đau cơ;
  • Phản ứng quá mẫn, khó chịu, mệt mỏi.

Theo dõi:

  • Lipid và glucose huyết.
  • Các phản ứng có hại trên da và nhiễm độc gan trong 18 tuần đầu điều trị; nên cảnh giác đặc biệt trong 6 tuần đầu điều trị.
  • Chức năng gan và dấu hiệu sao chép HBV ở bệnh nhân đã ngưng dùng Lamzitrio và đồng nhiễm HBV.
  • Các transaminase ở gan nếu bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng nghi ngờ nhiễm độc gan (như chán ăn, buồn nôn, vàng da, bilirubin niệu, phân nhạt màu, gan to hoặc mềm).

Thận trọng khi sử dụng trên:

  • Bệnh nhân bị thiếu máu hoặc suy tủy.
  • Bệnh nhân suy gan vừa.
  • Bệnh nhân bệnh gan to hoặc các yếu tố nguy cơ khác được biết đến của bệnh gan.
  • Bệnh nhân có lượng tế bào CD4+ cao (nữ < 250 tế bào/microlit hoặc nam > 400 tế bào/microlit) cũng như những bệnh nhân nhiễm đồng thời viêm gan B hoặc C mạn tính.

Ngừng thuốc trong trường hợp:

  • Có dấu hiệu/triệu chứng hoặc bất thường xét nghiệm liên quan viêm tụy.
  • Đau bụng tiến triển, buồn nôn, nôn hoặc kèm theo kết quả kiểm tra sinh hóa bất thường cho đến khi viêm tụy đã được loại trừ.
  • Tăng nhanh nồng độ enzyme aminotransferase, gan to tiến triển, nhiễm acid chuyển hóa hoặc nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân.
  • Nổi mẩn nghiêm trọng, phát ban kèm theo triệu chứng về cơ địa (như sốt, phồng rộp, loét miệng, viêm kết mạc, phù mặt, đau cơ hoặc đau khớp, hoặc bất ổn chung), các phản ứng quá mẫn, hoặc viêm gan lâm sàng.

Hoại tử xương: Bệnh nhân nên được tư vấn y tế nếu đau và nhức khớp, cứng khớp hoặc khó khăn trong việc di chuyển.

Hội chứng phục hồi miễn dịch: Các triệu chứng viêm nào nên được đánh giá và điều trị khi cần thiết.

Lamzitrio chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ. Người mẹ nhiễm HIV không nên cho con bú.

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.