PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

L-Stafloxin 500
Rx

L-Stafloxin 500 chứa levofloxacin là kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone có hoạt tính kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Các fluoroquinolone, kể cả levofloxacin có thể có hiệu lực chống lại các vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh nhóm aminoglycosid, macrolid, β-lactam, kể cả penicillin.

Quy cách Hộp 7 viên, 14 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Levofloxacin
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén bao phim: 500 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

  • Viêm thận – bể thận.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Liều dùng:

  • Viêm thận – bể thận: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 – 10 ngày. Bệnh nhân suy thận: Clcr ≥ 20 ml/phút: khởi đầu 250 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 24 giờ; Clcr = 10 – 19 ml/phút: khởi đầu 250 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 48 giờ.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 – 14 ngày. Bệnh nhân suy thận: Clcr ≥ 20 ml/phút: khởi đầu 250 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 24 giờ; Clcr = 10 – 19 ml/phút: khởi đầu 250 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 48 giờ.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 250 mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn: 500 mg x 1 lần/ngày x 28 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 – 14 ngày.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 – 10 ngày.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500 mg x 1 lần/ngày x 10 – 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 – 14 ngày.

Liều dùng các chỉ định khác cho bệnh nhân suy thận:

  • Clcr = 20 – 49 ml/phút: khởi đầu 500 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 24 giờ;
  • Clcr = 10 – 19 ml/phút: khởi đầu 500 mg, liều duy trì 125 mg mỗi 24 giờ.
  • Bệnh nhân thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc liên tục: khởi đầu 500 mg, liều duy trì 125 mg mỗi 24 giờ.

Cách dùng:

L-Stafloxin 500 được dùng đường uống.

  • Bệnh nhân quá mẫn với các quinolone khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân động kinh.
  • Bệnh nhân thiếu hụt G6PD.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolone.
  • Trẻ em ˂ 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
  • Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy; tăng enzym gan; mất ngủ, đau đầu.
  • Ít gặp: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng; đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón; tăng bilirubin huyết; viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục; ngứa, phát ban.

Tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolone cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolone. Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.

Ngưng ngay việc điều trị với levofloxacin nếu có:

  • Dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn.
  • Nghi ngờ viêm gân (nguy cơ viêm gân và đứt gân gia tăng ở người lớn tuổi, bệnh nhân dùng corticosteroid và bệnh nhân dùng liều 1000 mg levofloxacin mỗi ngày).
  • Phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương (như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự sát).
  • Nghi ngờ viêm đại tràng màng giả (triệu chứng: tiêu chảy, đặc biệt nếu nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong hoặc sau khi điều trị với levofloxacin).

Thận trọng khi dùng levofloxacin cho:

  • Bệnh nhân nhược cơ.
  • Bệnh nhân khiếm khuyết enzyme G6DP.
  • Bệnh nhân dễ bị co giật (như bệnh nhân đã bị tổn thương hệ thần kinh trung ương trước đó).
  • Bệnh nhân có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não.
  • Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT: Hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, dùng đồng thời thuốc chống loạn nhịp tim typ IA và III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, macrolide; mất cân bằng chất điện giải không hiệu chỉnh được (giảm kali huyết, giảm magnesi huyết), người cao tuổi, có bệnh tim mạch (như suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).
  • Bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị đồng thời với một thuốc hạ đường huyết đường uống (như glibenclamide) hoặc với insulin. Cần theo dõi đường huyết cẩn thận.

Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau điều trị.

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc. Một số tác dụng không mong muốn (như hoa mắt/chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân.