PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Stafloxin 200
Rx

Stafloxin 200 chứa ofloxacin một dẫn xuất acid carboxylic nhóm quinolone có hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng đối với cả vi khuẩn gram âm và gram dương. Stafloxin 200 được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.

Quy cách Hộp 10 viên, 20 viên, 100 viên. Chai 100 viên.
Hạn dùng 48 tháng
Thành phần Ofloxacin
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén bao phim: 200 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

  • Viêm tuyến tiền liệt.
  • Nhiễm lậu cầu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng.
  • Viêm cổ tử cung và viêm niệu đạo không do lậu cầu.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm trùng đường tiểu dưới.
  • Nhiễm trùng đường tiểu trên.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Người suy chức năng thận.

Liều dùng:

  • Viêm tuyến tiền liệt: 300 mg mỗi 12 giờ trong 6 tuần.
  • Nhiễm lậu cầu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng: Liều duy nhất 400 mg.
  • Viêm cổ tử cung và viêm niệu đạo không do lậu cầu: 400 mg/ngày đơn liều hoặc chia liều.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm: 400 mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm trùng đường tiểu dưới: 200 – 400 mg/ngày.
  • Nhiễm trùng đường tiểu trên: 200 – 400 mg/ngày, nếu cần, tăng liều lên 400 mg x 2 lần/ngày.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 400 mg/ngày, nếu cần tăng liều lên 400 mg x 2 lần/ngày.
  • Người suy chức năng thận: Sau liều khởi đầu thông thường, nên giảm liều ở những bệnh nhân suy chức năng thận.
  • Thời gian điều trị thông thường từ 5 – 10 ngày ngoại trừ nhiễm lậu cầu không biến chứng được khuyến cáo dùng liều duy nhất. Thời gian điều trị không nên quá 2 tháng.

Cách dùng:

Stafloxin 200 được dùng đường uống, tốt nhất là vào buổi sáng.

Bệnh nhân quá mẫn với các quinolone khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử viêm gân.

Bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc có ngưỡng động kinh thấp.

Trẻ em hoặc trẻ vị thành niên đang lớn và phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Bệnh nhân thiếu hụt hoặc thiếu hụt tiềm ẩn hoạt tính glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng; đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng và rối loạn thị giác; phát ban da, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.

Tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolone cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolone. Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.

Ngưng ngay việc điều trị với ofloxacin nếu có:

  • Dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn.
  • Đau, viêm, hoặc đứt gân. Nghỉ ngơi, hạn chế vận động đến khi chẩn đoán chứng viêm gân hoặc đứt gân được loại trừ.

Thận trọng khi dùng ofloxacin cho:

  • Bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tâm thần hoặc bệnh nhân mắc chứng loạn thần kinh.

Kiểm tra tình trạng bệnh nhân định kỳ. Nếu xảy ra nhiễm trùng khác, cần dùng các liệu pháp thích hợp.

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc. Một số tác dụng không mong muốn (như hoa mắt/chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân.