Thuốc cốm Racetril được kê toa cho điều trị bổ sung triệu chứng của tiêu chảy cấp ở trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống.
Thuốc cốm Racetril được kê toa cho điều trị bổ sung triệu chứng của tiêu chảy cấp ở trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống.
Castella 90 dùng đồng thời với acid acetylsalicylic được chỉ định trong phòng ngừa biến cố huyết khối ở người mắc hội chứng mạch vành cấp tính, bệnh nhân có tiền sử và nguy cơ cao bị biến cố huyết khối.
Ezecept 20/10 chứa ezetimibe và atorvastatin, là thuốc làm giảm lipid, ức chế chọn lọc sự hấp thu cholesterol ở ruột và các phytosterol liên quan và ức chế tổng hợp cholesterol nội sinh.
Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Partamol-Cafein là dạng phối hợp của paracetamol và caffeine, được chỉ định trong các trường hợp đau và sốt như: nhức đầu, chứng đau nửa đầu, đau lưng, đau răng,....
Partamol C là dạng phối hợp của paracetamol và vitamin C, được chỉ định trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Eperistad hiệu quả trong việc cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng của vai, đau đốt sống cổ, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chi, có thể đi kèm với bệnh lý não tuỷ, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống, thắt lưng.
Aldenstad plus là thuốc điều trị các bệnh về xương, được dùng trong điều trị loãng xương sau mãn kinh ở phụ nữ có nguy cơ bị thiếu hụt vitamin D. Thuốc làm giảm nguy cơ gãy xương sống và xương hông.
Helix STELLA chứa chiết xuất lá thường xuân trong thành phần, được dùng cho người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên trong các trường hợp ho khan, ho có đờm, ho do thay đổi thời tiết, do viêm họng, viêm phế quản.
Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Helix STELLA FORTE chứa chiết xuất lá thường xuân trong thành phần, được dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị ho, ho có đờm do viêm họng, viêm phế quản. Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Bicimax giúp bổ sung các vitamin nhóm B, vitamin C, calcium và magnesium khi bị stress kéo dài, nhiễm trùng kéo dài và sốt, khi mắc bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày hay cho những người nghiện rượu, ....
Pravitce có chứa 2 thành phần chính là calci và vitamin C, có công dụng chính là bổ sung hai chất trên cho người bị thiếu hụt do kém dinh dưỡng, trong thời gian mang thai, cho con bú, thanh thiếu niên thời kỳ tăng trưởng, người già.
Kidviton là thuốc bổ cho trẻ em và thanh thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển, chế độ ăn đặc biệt và trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Odistad 120 hỗ trợ chế độ ăn giảm nhẹ calo điều trị béo phì (BMI ≥ 30 kg/m²) hoặc thừa cân (BMI ≥ 28 kg/m²) kèm yếu tố nguy cơ (tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid huyết).
Lorastad D Syrup (Desloratadine) được dùng để giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng và nổi mày đay. Thuốc không gây buồn ngủ.
Amxolstad 60 mg/10 ml có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy trong các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường.
Bamstad (Bambuterol hydrochloride) có tác dụng trên đường hô hấp thuộc nhóm thuốc giãn phế quản, được chỉ định điều trị hen suyễn, co thắt phế quản và/hoặc tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục ở người lớn.
Bilazin 20 (Bilastine) được dùng trong điều trị triệu chứng các trường hợp viêm mũi dị ứng (theo mùa và quanh năm) hoặc nổi mày đay. Thuốc không gây buồn ngủ.
Stacytine 200 GRA chứa acetylcysteine, điều trị các rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt trong các rối loạn phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn.
Molnupiravir được chỉ định để điều trị bệnh COVID-19 từ nhẹ đến trung bình ở người lớn có xét nghiệm chẩn đoán SARS-CoV-2 dương tính và có ít nhất một yếu tố nguy cơ tiến triển bệnh nặng.
Flustad 75 là thuốc kháng virus dùng toàn thân, được dùng trong điều trị và phòng ngừa cúm ở người lớn và trẻ em (kể cả trẻ sơ sinh đủ tháng) sau khi tiếp xúc với người nhiễm cúm. Flustad 75 không được dùng để thay thế cho vaccine cúm.
Ribastad 200 (Ribavirin) là thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị nhiễm RSV, viêm gan C và sốt xuất huyết do virus. Đối với bệnh viêm gan C, thuốc được sử dụng kết hợp với các thuốc khác như simeprevir, sofosbuvir, peginterferon alfa-2b hoặc peginterferon alfa-2a.
Tefostad T300 kết hợp với các thuốc kháng retrovirus (không nên sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn, dự phòng nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với HIV và điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Lesovir (ledipasvir kết hợp với sofosbuvir) được sử dụng trong điều trị cho bệnh nhân viêm gan C mạn tính bằng cách loại bỏ virus viêm gan C trong cơ thể, giúp hệ thống miễn dịch chống lại virus và giúp gan dần hồi phục.
Linestad 600 chứa linezolid là một thuốc kháng khuẩn tổng hợp thuộc nhóm kháng sinh mới oxazolidinone. Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm phổi và nhiễm trùng da và mô mềm.
Lamone 100 (Lamivudine 100 mg) được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính và có bằng chứng nhân lên của virus viêm gan B (HBV). Thuốc được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Trenstad được dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính ở người từ 18 tuổi trở lên.
Lamzidivir được sử dụng trong liệu pháp kết hợp các thuốc kháng retrovirus để điều trị nhiễm HIV.
Clindastad 150 dùng trong phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép, áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng.
Praxinstad 400 dùng trong điều trị viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, ...
Chỉ định điều trị viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, bệnh brucella, bệnh tả, ...
Azoltel 400 chứa albendazole là một dẫn chất benzimidazole carbamate, về cấu trúc có liên quan với thiabendazole và mebendazole. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột.
Elnitine giúp bổ sung calcium và magnesium trong thời kì dưỡng bệnh, người bị stress, người cao tuổi, phụ nữa mãn kinh, trẻ đang tăng trưởng.
Viên sủi Calcium STELLA 500 mg với hoạt chất calcium được sử dụng trong phòng và điều trị thiếu hụt calci, ngăn ngừa loãng xương, còi xương…cho ngưới lớn và trẻ em.
Gliptinestad 50 (Sitagliptin 50 mg) được chỉ định để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
Argistad 1G nhằm khôi phục nồng độ arginine trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein.
Almasane dạng hỗn dịch uống chứa nhôm oxyde, magne oxyde và simethicone được sử dụng để điều trị các vấn đề tiêu hóa như ợ nóng, đầy hơi, khó tiêu.
Alumastad chứa dried aluminum hydroxide gel và magnesium hydroxide là những chất kháng acid làm giảm đau và khó chịu của chứng khó tiêu bằng cách trung hòa acid quá mức của dạ dày.
Mopristad 5 điều trị các triệu chứng dạ dày - ruột (ợ nóng, buồn nôn/nôn) kết hợp với khó tiêu chức năng (viêm dạ dày mạn tính).
Zecein 80 thuộc nhóm điều trị giãn cơ trơn được chỉ định điều trị các hội chứng đau của hệ tiêu hóa, đường mật, tiết niệu - sinh dục và mạch máu.
Amiodarone là một thuốc chống loạn nhịp tim được sử dụng để điều trị và dự phòng một số loại rối loạn nhịp tim. Các rối loạn nhịp này bao gồm nhanh thất, rung thất, và nhịp nhanh QRS rộng, cũng như rung nhĩ và nhịp nhanh kịch phát trên thất. Tuy nhiên bằng chứng trong ngừng tim còn hạn chế.
Statripsine dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng. Thuốc được dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
Xelostad 10 được sử dụng trong phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở người lớn, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và phòng ngừa tái phát DVT và PE ở người lớn.
Zynadex 40 được dùng để điều trị các loại viêm nhiễm và phù nề khác nhau, giảm sưng do thâm tím, gãy xương, chấn thương sọ não, sau phẫu thuật, sưng mô mềm sau chấn thương, và viêm tắc tĩnh mạch cấp.
Diosmin 500 thuộc nhóm thuốc bảo vệ mạch máu, trợ tĩnh mạch. Thuốc được dùng trong điều trị những triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch và các triệu chứng liên quan đến cơn trĩ cấp.
Keamine giúp ngăn ngừa và điều trị bệnh do rối loạn hay suy giảm cơ chế chuyển hóa protein ở người suy thận mạn tính kết hợp.
Sezstad 10 sử dụng điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng cholesterol máu, tăng sitosterol máu.
Viên nén đặt âm đạo Aliquina (Dequalinium chloride) được dùng trong điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn, thuộc nhóm thuốc sát khuẩn và chống nhiễm khuẩn phụ khoa không kết hợp với costicosteroid.
Viên nén đặt âm đạo Vastad (metronidazole, nystatin và neomycin sulfate)) thuộc nhóm thuốc sát khuẩn và chống nhiễm phụ khoa không kết hợp corticosteroid, được dùng trong điều trị viêm âm đạo.
Viên uống tránh thai khẩn cấp BK-2 (Levonorgestrel 0,75 mg) được dùng trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp không dùng biện pháp tránh thai hoặc biện pháp tránh thai đã dùng không đạt hiệu quả.
Mifestad 200 chứa mifepristone là một steroid tổng hợp, thuốc có tác động như một chất đối kháng progesteron bằng cách cạnh tranh gắn kết vào các receptor của progesteron nội sinh.
Sifstad 0.7 chỉ định trong điều trị bệnh Parkinson và hội chứng chân không yên vô căn.
Vinpocetine được dùng để điều trị một số bệnh có kèm theo các rối loạn tuần hoàn máu não. Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não. Điều trị hoặc làm giảm triệu chứng một số bệnh ở tai và mắt có nguyên nhân mạch.
Lexostad 50 được chỉ định dùng trong điều trị bệnh trầm cảm nặng và phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng, điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, rối loạn hoảng sợ.
Arastad 20 điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển ở người lớn, viêm khớp vảy nến tiến triển.
Flazacort 6 chứa deflazacort là một glucocorticoid có tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch.
có thành phần chính là prednisolone, được chỉ định trong điều trị hoặc ức chế rối loạn miễn dịch do viêm hoặc dị ứng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán trong nước.
Stadsone 16 được chỉ định dùng trong chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn.
Điều trị nhiễm nấm ở da do Trichophyton, Microsporum canis và Epidermophyton floccosum, nhiễm nấm men ở da, chủ yếu gây ra bởi loài Candida (như C.albicans), v.v....
Thuốc kem bôi da Flucistad được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với điều trị toàn thân trong viêm da gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc không có tác dụng trên nấm.