PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Acyclovir STELLA 800 mg
Rx

Acyclovir là một dẫn chất purin nucleoside tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitroin vivo virus Herpes simplex týp 1 (HSV-1), týp 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV).

Quy cách Hộp 35 viên, 50 viên
Hạn dùng 48 tháng
Thành phần Acyclovir
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén: 800 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát, Varicella (bệnh thủy đậu) và Herpes zoster (bệnh zona).
  • Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
  • Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Liều dùng

  • Nhiễm Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: 200 mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức giấc) x 5 – 10 ngày.
    Suy giảm miễn dịch trầm trọng hay kém hấp thu: 400 mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.
    Suy thận (CC < 10 ml/phút):
    200 mg mỗi 12 giờ.
  • Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800 mg chia 2 – 4 lần/ngày (có thể giảm còn 400 – 600 mg/ngày, liều > 1 g/ngày có thể được dùng). Ngưng mỗi 6 – 12 tháng để đánh giá lại.
  • Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 – 400 mg x 4 lần/ngày. Trẻ < 2 tuổi: Giảm nửa liều.
  • Ngăn ngừa bệnh mãn tính: 200 mg x 5 lần/ngày x 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
  • Thủy đậu: 800 mg x 4 hoặc 5 lần/ngày x 5 – 7 ngày.
  • Bệnh nhân suy thận:
    CC < 10 ml/phút:
    800 mg mỗi 12 giờ;
    CC 10 – 25 ml/phút: 800 mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.
  • Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày x 7 – 10 ngày.

Khuyến cáo sử dụng Acyclovir STELLA 200 mg và/hoặc Acyclovir STELLA 400 mg khi dùng liều 200 mg, 400 mg.

Cách dùng

Acyclovir STELLA 800 mg được dùng bằng đường uống.

Bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.

  • Suy thận thường phục hồi, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
  • Tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc), sốt, đau đầu, choáng váng; buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Sốc phản vệ. Viêm gan và vàng da hiếm khi gặp.
  • Bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở thần kinh và nên theo dõi cẩn thận.
  • Phụ nữ có thai (được dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ tiềm ẩn).
  • Phụ nữ cho con bú (chỉ dùng khi được chỉ định).