PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Itranstad
Rx

Itranstad chứa itraconazole, là thuốc kháng nấm dẫn xuất triazole tổng hợp. Itraconazole ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 trong nấm nhạy cảm dẫn đến làm suy giảm sự tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm. Itranstad có phổ tác dụng rộng hơn ketoconazole.

Quy cách Hộp 6 viên, 100 viên; Chai 30 viên.
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Itraconazole
Liều dùng và dạng bào chế Viên nang cứng: 100 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định: 

  • Nấm Candida ở miệng – họng, âm hộ – âm đạo.
  • Lang ben.
  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (Trichophyton, Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay
  • Bệnh nấm móng chân, tay.
  • Bệnh nấm Blastomyces (trong phổi và ngoài phổi).
  • Bệnh nấm Histoplasma (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não).
  • Bệnh nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B).
  • Điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
  • Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.

Liều dùng:

Người lớn trên 18 tuổi

Điều trị ngắn ngày

  • Nấm Candida miệng – hầu: 100 mg x 1 lần/ngày x 15 ngày. Bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày x 15 ngày.
  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200 mg x 2 lần/ngày x 1 ngày hoặc 200 mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.
  • Lang ben: 200 mg x 1 lần/ngày x 7 ngày.
  • Bệnh nấm da: 100 mg x 1 lần/ngày x 15 ngày (hoặc 30 ngày nếu ở vùng da sừng hóa cao).

Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân)

  • Bệnh nấm móng: 200 mg x 1 lần/ngày x 3 tháng.
  • Bệnh nấm HistoplasmaBlastomyces: 200 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 8 tháng.
  • Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 – 5 tháng; có thể tăng đến 200 mg x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.
  • Bệnh nấm Candida: 100 – 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần – 7 tháng; có thể tăng đến 200 mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.
  • Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng – 1 năm.
  • Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì: 200 mg x 1 lần/ngày.
  • Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200 mg x 1 lần/ngày.
  • Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày.

Cách dùng:

Itranstad được dùng bằng đường uống và nên nuốt nguyên viên ngay sau bữa ăn.

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các azole khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang điều trị với terfenadine, astemizole, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid.
  • Phụ nữ có thai hay dự định có thai.
  • Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu. Buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
  • Ít gặp: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens – Johnson. Rối loạn kinh nguyệt. Tăng có hồi phục các enzymee gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.
  • Không nên dùng itraconazole cho:
    • Bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết hay có tiền sử suy tim sung huyết. Ngừng điều trị nếu bệnh nhân có tiến triển suy tim sung huyết khi đang sử dụng thuốc.
    • Bệnh nhân tăng enzyme gan trong huyết thanh, bệnh gan tiến triển hay có tiền sử nhiễm độc gan do những thuốc khác, trừ khi lợi ích điều trị cao hơn so với các nguy cơ. Cần theo dõi chặt chẽ enzyme gan trong huyết thanh, đặc biệt là bệnh nhân đã dùng itraconazole liên tục trên 1 tháng.
  • Ngưng thuốc nếu bệnh thần kinh xảy ra do itraconazole.
  • Cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazole trước khi điều trị nhiễm nấm Candida toàn thân.
  • Itranstad có chứa sucrose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase.
  • Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ. Không nên cho con bú khi dùng itraconazole.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Itranstad trước khi lái xe hay vận hành máy móc.