PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Metformin STELLA 1000 mg
Rx

Metformin hydrochloride là thuốc chống tăng đường huyết do cải thiện khả năng dung nạp glucose ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, làm giảm glucose trong huyết tương cả lúc bình thường và sau bữa ăn.

Quy cách Hộp 30 viên, 60 viên
Hạn dùng 48 tháng
Thành phần Metformin hydrochloride
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén phóng thích kéo dài: 1000 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn.
  • Đơn trị hoặc kết hợp thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc với insulin, đặc biệt ở bệnh nhân thừa cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần không thể kiểm soát nồng độ đường huyết thỏa đáng.

Liều dùng

Đơn trị liệu và kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác:

  • Liều tối đa 2 viên/lần/ngày vào bữa ăn (nếu không kiểm soát được đường huyết: xem xét chế độ liều 1 viên x 2 lần/ngày vào bữa ăn sáng và tối; vẫn không kiểm soát được đường huyết: chuyển sang viên nén metformin thông thường với liều tối đa 3000 mg/ngày);
  • Đang điều trị với metformin 1000 mg hoặc 2000 mg: duy trì liều hàng ngày tương đương liều hàng ngày của metformin hiện đang dùng;
  • Đã điều trị với metformin > 2000 mg/ngày: không khuyến cáo chuyển sang Metformin STELLA 1000 mg;
  • Mới dùng metformin hoặc chuyển từ thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác: khởi đầu 500 mg x 1 lần/ngày (dùng chế phẩm khác phù hợp liều này) vào bữa ăn tối, sau 10-15 ngày, chỉnh liều dựa trên glucose huyết.

Kết hợp insulin: khởi đầu 500 mg x 1 lần/ngày (dùng chế phẩm khác phù hợp liều này) vào bữa ăn tối, chỉnh liều insulin dựa trên glucose huyết. Sau khi điều chỉnh liều, xem xét chuyển sang Metformin STELLA 1000 mg.

Không nên dùng Metformin STELLA 1000 mg cho trẻ em.

Người cao tuổi: điều chỉnh liều theo chức năng thận.

Cách dùng

  • Metformin STELLA 1000 mg được dùng đường uống cùng với bữa ăn hoặc sau khi ăn.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin).
  • Bệnh nhân giảm chức năng thận do bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận (creatinine huyết thanh ≥ 1,5 mg/dl ở nam, hoặc ≥ 1,4 mg/dl ở nữ) hoặc có thể do bệnh lý khác.
  • Bệnh nhân nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid – ceton do đái tháo đường).
  • Bệnh nhân có bệnh gan/tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết; suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính; bệnh phổi thiếu oxygen mạn tính; nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết; mất bù chuyển hóa cấp tính; hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
  • Ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm chất cản quang có iod.

Thường gặp

  • Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng;
  • Ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng;
  • Giảm nồng độ vitamin B12.
  • Nguy cơ nhiễm acid lactic (tăng theo mức độ suy thận, tuổi, uống rượu).
  • Tạm ngừng dùng metformin khi tiến hành các phẫu thuật/thủ thuật.
  • Các thuốc uống điều trị đái tháo đường làm tăng tỷ lệ tử vong về tim mạch, so với việc điều trị bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc phối hợp insulin với chế độ ăn.
  • Cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc (nếu phối hợp thuốc trị đái tháo đường khác).