PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Enalapril STELLA 10 mg
Rx

Enalapril STELLA 10 mg làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt đến huyết động ở bệnh nhân suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron.

Quy cách Hộp 30 viên, 100 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Enalapril maleate
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén: 10 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Enalapril STELLA 10 mg được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để kiểm soát tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng.
  • Enalapril STELLA 10 mg kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.
  • Dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự tiến triển thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỉ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.

Liều dùng

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu: 5 mg/ngày. Bệnh nhân suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: liều khởi đầu 2,5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi dùng enalapril và tiếp tục nếu cần.  Liều duy trì: 10 – 20 mg x 1 lần/ngày, tối đa 40 mg/ngày.

Điều trị suy tim: Khởi đầu 2,5 mg/ngày. Liều duy trì: 20 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần, tối đa 40 mg/ngày chia 2 lần.

Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: 2,5 mg x 2 lần/ngày, tăng dần đến khi dung nạp tới liều đích hàng ngày 20 mg (chia nhiều lần).

Bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết: Bệnh nhân suy tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh < 130 mEq/L) hoặc creatinin huyết thanh > 1,6 mg/dL, khởi đầu liều 2,5 mg/ ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng đến 2,5 mg x 2 lần/ ngày, 5 mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần, thông thường việc chỉnh liều có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra hạ huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40 mg/ngày.

Trẻ em:

Liều khởi đầu 80 mcg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 5 mg

  • 20 – 50 kg: khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
  • ≥ 50 kg: khởi đầu 5 mg x 1 lần/ngày, tối đa 40 mg/ngày.
  • Suy tim nặng: 100 – 500 mcg/kg/ngày.

Cách dùng

Enalapril STELLA 10 mg được dùng bằng đường uống.

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phù mạch hoặc có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE.
  • Hẹp động mạch hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
  • Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Hạ huyết áp trước đó.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
  • Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
  • Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
  • Phát ban.
  • Ho khan.
  • Suy thận.
  • Thận trọng trên bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái, bệnh thận, suy chức năng thận, suy tim và những bệnh nhân bị mất natri hoặc mất nước.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Ngừng thuốc ngay khi phát hiện có thai.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.