PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Perindastad 4
Rx

Perindopril là chất ức chế enzym chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (ACE), tác động thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat.

Quy cách Hộp 30 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Perindopril Erbumine
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén: 4 mg.
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

Tăng huyết áp. Triệu chứng suy tim. Giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/ hoặc tái tạo lưu thông mạch.

Liều dùng:

  • Tăng huyết áp: Đơn trị hoặc kết hợp thuốc tăng huyết áp khác. Khởi đầu 4 mg, có thể tăng đến 8 mg sau 1 tháng. Bệnh nhân cao tuổi: khởi đầu 2 mg có thể tăng dần đến 4 mg sau một tháng điều trị tiếp, sau đó có thể tăng đến 8 mg (nếu cần) tùy thuộc vào chức năng thận.
  • Triệu chứng suy tim: Khởi đầu 2 mg, có thể tăng thêm 2 mg trong khoảng thời gian không dưới 2 tuần đến 4 mg nếu dung nạp.
  • Bệnh động mạch vành ổn định:  Khởi đầu 4 mg/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến 8 mg/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện liều 4 mg được dung nạp tốt. Bệnh nhân cao tuổi, liều khởi đầu 2 mg/ngày trong 1 tuần, sau đó 4 mg x 1 lần/ngày ở tuần kế tiếp, trước khi tăng đến 8 mg/ngày tùy thuộc vào chức năng thận. Bệnh nhân suy thận: ClCr 30-60 ml/phút: 2 mg/ngày; ClCr 15 – 30 ml/phút: 2 mg; dùng cách ngày thẩm phân máu (hệ số thanh thải perindoprilat là 70 ml/phút, dùng thuốc sau thẩm phân) và ClCr < 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm phân.

Cách dùng:

Được dùng bằng đường uống một lần mỗi ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế ACE khác.

Tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.

Tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.

Sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/ phút/1,73 m2).

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp. Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút. Nổi mẩn cục bộ trên da. Ho khan, kiểu kích ứng.

Bệnh nhân giảm thể tích hoặc hạn chế dùng muối, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn, suy tim sung huyết.

Bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, bị suy thận trước đó hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, đang dùng thuốc có thể làm tăng kali huyết thanh.

Bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong quá trình gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.