PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Lisiplus HCT 10/12.5
Rx

Lisiplus HCT 10/12.5 chứa lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin II (ACE), tác động có ích của lisinopril trên bệnh tăng huyết áp và suy tim và hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu và hạ huyết áp.

Quy cách Hộp 30 viên, 60 viên.
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Lisinopril, Hydrochlorothiazide
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén
Lisinopril: 10 mg, Hydrochlorothiazide: 12,5 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân phù hợp với liệu pháp phối hợp thuốc.

Liều dùng:

Liều dùng thông thường: 1 viên x 1 lần/ ngày.

Nên uống Lisiplus HCT 10/12.5 cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 tuần ở liều điều trị này, có thể tăng liều lên 2 viên x 1 lần/ ngày.

  • Suy thận: Lisiplus HCT 10/12.5 không được dùng điều trị khởi đầu cho bất kỳ bệnh nhân suy thận nào. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 và < 80 ml/ phút, Lisiplus HCT 20/12.5 có thể được dùng, nhưng chỉ sau khi đã điều chỉnh liều của từng thành phần.
  • Điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó: Nên ngừng điều trị bằng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi dùng Lisiplus HCT 10/12.5. Nếu điều này là không thể, nên bắt đầu điều trị riêng lẻ với lisinopril liều 5 mg.
  • Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Cách dùng:

Lisiplus HCT 10/12.5 được dùng bằng đường uống.

  • Quá mẫn với lisinopril, với bất kỳ tá dược hoặc bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) khác; Quá mẫn với hydrochlorothiazide hoặc các thuốc có dẫn xuất sulphonamid.
  • Tiền sử phù mạch khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE trước đó; Phù mạch do di truyền hoặc vô căn; Bệnh gút; Tăng acid uric huyết; Vô niệu; Bệnh Addition; Chứng tăng calci huyết; Suy gan nặng; Suy thận nặng.
  • Quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.

Thường gặp:

  • Lisinopril: Đau đầu, ho khan kéo dài.
  • Hydrochlorothiazide: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
  • Lisinopril nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như trường hợp hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim).
  • Nên theo dõi chức năng thận của bệnh nhân trong suốt vài tuần đầu điều trị.
  • Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường đang dùng thuốc; Hạ đường huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị đái tháo đường dùng đường uống.
  • Ho khan và dai dẳng được báo cáo với tất cả thuốc ức chế ACE, chấm dứt sau khi ngừng thuốc.
  • Có thể xảy ra tụt huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây tụt huyết áp.
  • Nên thận trọng dùng thuốc nhóm thiazide ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển.
  • Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide làm hạ magnesi huyết; tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.
  • Ngưng dùng Lisiplus HCT 10/12.5 càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Chế phẩm có thể ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.