PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Tusstadt
OTC

Tusstadt chứa diphenhydramine là thuốc kháng histamine loại ethanolamine, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.

Quy cách Hộp 01 chai 60 ml, 100 ml
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Diphenhydramine
Liều dùng và dạng bào chế Siro: 150 mg/ 60 ml; 250 mg/100 ml
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamine, bao gồm dị ứng mũi và bệnh da dị ứng.
  • Có thể dùng làm thuốc an thần nhẹ ban đêm.
  • Phòng say tàu xe và trị ho.
  • Dùng làm thuốc chống buồn nôn.
  • Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazine.

Liều dùng

Người lớn và thiếu niên: Tối đa 300 mg mỗi ngày.

  • Kháng histamine: 25 – 50 mg, 4 – 6 giờ một lần.
  • Chống loạn vận động:
    Để trị bệnh Parkinson và hội chứng Parkinson sau viêm não, 25 mg/lần, 3 lần/ngày khi bắt đầu điều trị, sau đó tăng liều dần tới 50 mg/lần x 4 lần/ngày.
  • Chống nôn hoặc chống chóng mặt: 25 – 50 mg/lần, 4 – 6 giờ một lần.
  • An thần, gây ngủ: 50 mg/lần, 20 – 30 phút trước khi đi ngủ.
  • Trị ho: 25 mg/lần, 4 – 6 giờ một lần.

Trẻ em

  • Kháng histamine:
    Trẻ em dưới 6 tuổi: 6,25 – 12,5 mg/lần, 4 – 6 giờ một lần.
    Trẻ em 6 – 12 tuổi: 12,5 – 25 mg/lần, cứ 4 – 6 giờ một lần, không quá 150 mg/ngày.
  • Chống nôn hoặc chống chóng mặt:
    1 – 1,5 mg/kg/lần, 4 – 6 giờ một lần, không quá 300 mg/ngày.

Cách dùng
Tusstadt được dùng đường uống, có thể uống cùng với thức ăn, nước hoặc sữa để làm giảm kích thích dạ dày.
Khi dùng Tusstadt để dự phòng say tàu xe, cần phải uống ít nhất 30 phút và tốt hơn là 1 – 2 giờ trước khi đi tàu xe.

  • Mẫn cảm với diphenhydramine và những thuốc kháng histamine khác có cấu trúc hóa học tương tự;
  • Người có bệnh hen;
  • Trẻ sơ sinh.

Thường gặp

  • Ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động.
  • Dịch tiết phế quản đặc hơn.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc.

Ít gặp

  • Giảm huyết áp, đánh trống ngực, phù.
  • An thần, chóng mặt, phấn khích nghịch thường, mất ngủ, trầm cảm.
  • Nhạy cảm với ánh sáng, ban, phù mạch.
  • Bí tiểu.
  • Viêm gan.
  • Đau cơ, dị cảm, run.
  • Nhìn mờ.
  • Co thắt phế quản, chảy máu cam.
  • Tác dụng an thần của Tusstadt có thể tăng lên nhiều khi dùng đồng thời với rượu, hoặc với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
  • Phải đặc biệt thận trọng và tốt hơn là không dùng Tusstadt cho người có phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị, do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Tránh dùng Tusstadt cho người bị bệnh nhược cơ, người có tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Chỉ dùng Tusstadt cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết. Nên xem xét việc ngưng dùng thuốc hay ngưng cho con bú, cũng như cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Không lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian dùng Tusstadt do tác dụng an thần gây ngủ của thuốc.