PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Bilazin 20
Rx

Bilastine là một chất đối kháng histamine không gây buồn ngủ, có tác dụng kéo dài, đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi và không có ái lực với thụ thể muscarinic.

Quy cách Hộp 20 viên, 100 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Bilastine
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén: 20 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Điều trị triệu chứng trong trường hợp viêm mũi dị ứng (quanh năm hoặc theo mùa) và mày đay.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 20 mg (1 viên) x 1 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Chưa có nhiều bằng chứng về việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân trên 65 tuổi.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Thông tin về độ an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu đầy đủ.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
  • Độ dài đợt điều trị:
    + Viêm mũi dị ứng theo mùa: Có thể ngừng thuốc khi hết triệu chứng và sử dụng lại khi triệu chứng xuất hiện trở lại.
    + Viêm mũi dị ứng quanh năm: Nên sử dụng thuốc liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
    + Mày đay: Thời gian điều trị phụ thuộc vào dạng mày đay, thời gian và diễn biến của triệu chứng.

Cách dùng

Dùng thuốc bằng đường uống. Cần uống thuốc vào thời điểm 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn. Nên uống toàn bộ liều trong 1 lần duy nhất trong ngày.

Quá mẫn với bilastine hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Thường gặp

  • Buồn ngủ, đau đầu.

Ít gặp

  • Herpes miệng;
  • Tăng cảm giác thèm ăn;
  • Lo lắng, mất ngủ; ù tai, chóng mặt;
  • Block nhánh phải, rối loạn nhịp xoang, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, bất thường khác trên điện tâm đồ;
  • Hoa mắt, chóng mặt; khó thở, khó chịu ở mũi, khô mũi;
  • Đau bụng trên, đau bụng, buồn nôn, kích ứng dạ dày, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, viêm dạ dày;
  • Mẩn ngứa;
  • Mệt mỏi, khát, tăng tình trạng mệt mỏi sẵn có, sốt, suy nhược;
  • Tăng gamma-glutanyltransferase, tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng nồng độ creatinine trong máu, tăng nồng độ triglyceride trong máu, tăng cân.
  • Hiệu quả và độ an toàn của bilastine trên trẻ em dưới 12 tuổi chưa được nghiên cứu đầy đủ.
  • Cần tránh sử dụng đồng thời bilastine và các chất ức chế glycoprotein P như ketoconazole, erythromycin, cyclosporine, ritonavir hoặc diltiazem trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình do có thể làm tăng nồng độ bilastine trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ xảy ra phản ứng bất lợi.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Để đảm bảo an toàn, tránh sử dụng bilastine trong giai đoạn mang thai.
  • Chưa biết bilastine có bài xuất qua sữa mẹ hay không. Cần quyết định tiếp tục/ngừng cho con bú hay tiếp tục/ngừng sử dụng bilastine dựa trên tương quan giữa lợi ích của việc bú mẹ cho trẻ và lợi ích của mẹ khi sử dụng bilastine.
  • Liều 20 mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Tuy nhiên, có một số trường hợp hiếm gặp có thể thấy buồn ngủ và ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.