PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Lostad T12.5
Rx

Lostad T12.5 chứa losartan có hoạt tính ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chon lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (ví dụ: cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).

Quy cách Hộp 30 viên, 100 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Losartan potassium
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén bao phim: 12,5 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

  • Tăng huyết áp và suy tim mạn tính ở bệnh nhân không dùng được hoặc chống chỉ định với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
  • Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường có tăng huyết áp (creatinin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).

Liều dùng:

Tăng huyết áp:

Người lớn:

  • Liều thường dùng: 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan: Khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em ( ≥ 6 tuổi bị tăng huyết áp):

  • Trẻ 20 – 50 kg: liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 25 mg), nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 50 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ  ≥ 50 kg: liều khởi đầu 1,4 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 50 mg), nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 100 mg x 1 lần/ngày.
  • Khuyến cáo không sử dụng losartan cho trẻ em bị suy gan.

Suy tim: Bệnh nhân ≥ 60 tuổi: liều khởi đầu 12,5 mg x 1 lần/ngày, và có thể gấp đôi liều điều trị cách tuần cho đến liều duy trì là 50 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2: Liều khởi đầu: 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

Cách dùng:

Lostad T12.5 được dùng đường uống.

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ.
  • Suy gan nặng.
  • Dùng đồng thời losartan với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/min/1,73 m2)

Thường gặp:
Hạ huyết áp; Mất ngủ, choáng váng; Tăng kali huyết; Tiêu chảy, khó tiêu; Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit; Ðau lưng, đau chân, đau cơ; Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao); Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

  • Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.
  • Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và cân nhắc dung cho bệnh nhân suy gan; Điều chỉnh liều ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch.
  • Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra.