PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Irbesartan STELLA 150 mg
Rx

Irbesartan dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp, bảo vệ chức năng thận không bị suy giảm do nguyên nhân từ bệnh lý đái tháo đường. Irbesartan là thuốc dùng đường uống có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể angiotensin II (loại AT1).

Quy cách Hộp 28 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Irbesartan
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén bao phim: 150 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
  • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 như là một phần của chế độ dùng thuốc trị tăng huyết áp.

Liều dùng

  • Liều khuyến cáo khởi đầu và duy trì thông thường là 150 mg x 1 lần/ngày. Mức liều này thường kiểm soát huyết áp 24 giờ tốt hơn so với liều 75 mg. Tuy nhiên, liều khởi đầu 75 mg có thể được xem xét, đặc biệt ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo và người trên 75 tuổi.
  • Ở những bệnh nhân không được kiểm soát đủ với liều 150 mg x 1 lần/ngày thì có thể tăng lên 300 mg hoặc bổ sung các thuốc trị tăng huyết áp khác. Đặc biệt, việc bổ sung thuốc lợi tiểu như hydrochlorothiazide đã cho thấy tác dụng hiệp đồng với irbesartan.
  • Ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 bị tăng huyết áp, nên bắt đầu ở liều 150 mg irbesartan x 1 lần/ngày và điều chỉnh đến 300 mg x 1 lần/ngày như liều duy trì trong điều trị bệnh thận.
  • Việc chứng minh lợi ích của irbesartan đối với thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 bị tăng huyết áp dựa trên các nghiên cứu trong đó irbesartan được sử dụng kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác, khi cần thiết, để đạt được huyết áp mục tiêu.

Các đối tượng đặc biệt

  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Liều khởi đầu 75 mg nên được cân nhắc đối với những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa. Không có kinh nghiệm lâm sàng đối với bệnh nhân suy gan nặng.
  • Người cao tuổi: Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu điều trị với liều 75 mg ở những bệnh nhân trên 75 tuổi, nhưng thường không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của irbesartan ở trẻ em từ 0 – 18 tuổi chưa được thiết lập. Không có liều khuyến cáo cho đối tượng này.

Đối với những mức liều không phù hợp với hàm lượng của sản phẩm này, nên sử dụng dạng hàm lượng phù hợp của sản phẩm khác.

Cách dùng

Irbesartan STELLA 150 mg được sử dụng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

  • Quá mẫn với irbesartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Dùng đồng thời với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận (GFR) < 60 ml/phút/1,73m2).

Rất thường gặp

  • Tăng kali máu

Thường gặp

  • Chóng mặt, chóng mặt thế đứng
  • Hạ huyết áp thế đứng
  • Buồn nôn/nôn
  • Đau cơ xương
  • Mệt mỏi.
  • Giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt là sau liều đầu tiên, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc mất natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Cần điều chỉnh những tình trạng này trước khi dùng irbesartan.
  • Tăng huyết áp mạch máu thận: Có sự tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch trên một thận chức năng được điều trị bằng những thuốc tác động tới hệ renin-angiotensin-aldosterone. Trong khi điều này chưa được ghi nhận với irbesartan, nên dự đoán tác dụng tương tự với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
  • Suy thận và ghép thận: Theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine trong huyết thanh khi sử dụng irbesartan ở bệnh nhân suy chức năng thận. Không có kinh nghiệm về việc dùng irbesartan cho bệnh nhân mới được ghép thận.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường týp 2 và bệnh thận: Tác dụng của irbesartan trên cả hai biến cố thận và tim mạch không đồng nhất. Những tác dụng này kém hơn ở phụ nữ và các đối tượng không phải người da trắng.
  • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS): Có bằng chứng rằng việc sử dụng đồng thời thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp). Do đó không khuyến cáo phong bế kép RAAS qua việc sử dụng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren. Nếu liệu pháp phong bế kép là cần thiết thì phải dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa và phải theo dõi chặt chẽ thường xuyên về chức năng thận, điện giải và huyết áp. Không nên dùng đồng thời thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở những bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
  • Tăng kali máu có thể xảy ra trong khi điều trị với irbesartan, đặc biệt là khi có suy thận, protein niệu rõ rệt do bệnh thận đái tháo đường, và/hoặc suy tim. Khuyến cáo theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Irbesartan có thể gây hạ glucose máu, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường. Ở những bệnh nhân được điều trị bằng insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường, cần xem xét theo dõi glucose máu thích hợp; có thể cần điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường khi có chỉ định.
  • Không khuyến cáo dùng phối hợp lithi và irbesartan.
  • Cũng như với các thuốc giãn mạch khác, cần phải đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Bệnh nhân bị tăng aldosterone nguyên phát thường không đáp ứng với thuốc trị tăng huyết áp tác dụng qua sự ức chế hệ renin-angiotensin. Do đó, không khuyến cáo sử dụng irbesartan.
  • Ở những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc đang bị bệnh thận, bao gồm cả hẹp động mạch thận), việc điều trị bằng thuốc ức chế ACE hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ảnh hưởng đến hệ thống này có liên quan đến hạ huyết áp cấp tính, tăng azote máu, thiểu niệu hoặc trường hợp hiếm gặp là suy thận cấp. Cũng như với bất kỳ thuốc hạ huyết áp nào, hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ
    Irbesartan và các thuốc đối kháng angiotensin khác dường như ít hiệu quả hơn trong việc làm hạ huyết áp ở người da đen so với ở người không phải da đen, có thể do tỷ lệ cao hơn về tình trạng renin thấp trong nhóm bệnh nhân người da đen tăng huyết áp.
  • Irbesartan không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai và đang trong thời gian cho con bú.
  • Irbesartan đã được nghiên cứu ở nhóm bệnh nhân trẻ em từ 6 – 16 tuổi nhưng các dữ liệu hiện tại không đủ để hỗ trợ việc mở rộng điều trị cho trẻ em cho đến khi có thêm dữ liệu.
  • Irbesartan được xem như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe và vận hành máy móc cần lưu ý là choáng váng hoặc mệt mỏi có thể xảy ra.
  • Irbesartan STELLA 150 mg có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
  • Irbesartan STELLA 150 mg có chứa dưới 1 mmol (23 mg) natri trong mỗi viên, về cơ bản được xem như “không chứa natri”.