PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Meclopstad
Rx

Metoclopramide là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholine.

Quy cách Hộp 30 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Metoclopramide
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén: 10 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

Người lớn

  • Dự phòng buồn nôn và nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
  • Dự phòng buồn nôn và nôn do xạ trị.
  • Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn, bao gồm cả buồn nôn và nôn do chứng đau nửa đầu cấp tính.

Trẻ em từ 1 – 18 tuổi

  • Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng buồn nôn và nôn xuất hiện muộn do hóa trị.

Liều dùng:

Người lớn

10 mg x 3 lần/ngày. Tối đa 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày, tối đa 5 ngày.

Trẻ em từ 1 – 18 tuổi
Dự phòng buồn nôn và nôn xuất hiện muộn do hóa trị:
Khuyến cáo dùng liều 0,1 – 0,15 mg/kg x 3 lần/ngày. Tối đa 0,5 mg/kg/ngày, tối đa 5 ngày.
Bảng chia liều cho trẻ em:

  • 1 – 3 tuổi (10 – 14 kg): 1 mg, tối đa 3 lần/ngày
  • 3 – 5 tuổi (15 – 19 kg): 2 mg, tối đa 3 lần/ngày
  • 5 – 9 tuổi (20 – 29 kg): 2,5 mg, tối đa 3 lần/ngày
  • 9 – 18 tuổi (30 – 60 kg): 5 mg, tối đa 3 lần/ngày
  • 15 – 18 tuổi (Trên 60 kg): 10 mg, tối đa 3 lần/ngày

* Không dùng Meclopstad trên trẻ có cân nặng dưới 60 kg. Với đối tượng này cần lựa chọn các chế phẩm khác có hàm lượng thấp hơn.

Người cao tuổi
Cần giảm liều dựa vào chức năng gan, thận và thể trạng.

Suy thận
Trung bình đến nặng (CrCl 15 – 60 ml/phút): Giảm liều hàng ngày xuống 50%.
Giai đoạn cuối (CrCl ≤ 15 ml/phút): Giảm liều hàng ngày xuống 75%.

Suy gan
Suy gan nặng: Giảm liều hàng ngày xuống 50%.

Cách dùng:
Meclopstad được dùng đường uống.

  • Quá mẫn với metoclopramide hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột.
  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận.
  • Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramide hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
  • Người bệnh động kinh.
  • Người bệnh Parkinson.
  • Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
  • Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu NADH cytochrom b5 reductase.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.

Rất thường gặp:

  • Buồn ngủ, lơ mơ.

Thường gặp:

  • Tiêu chảy,
  • Rối loạn ngoại tháp,
  • Hội chứng parkinson và chứng đứng ngồi không yên,
  • Trầm cảm,
  • Hạ huyết áp.

Rối loạn thần kinh

  • Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp.
  • Khoảng cách đưa liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.
  • Không nên điều trị kéo dài (quá 3 tháng) bằng metoclopramide.
  • Bệnh nhân cần ngừng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương.
  • Các triệu chứng của bệnh Parkinson có thể trầm trọng hơn khi dùng metoclopramide.

Methemoglobin huyết

  • Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần dừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp, với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramide cho bệnh nhân.

Rối loạn tim mạch

  • Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo.
  • Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng metoclopramide, đặc biệt trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim (bao gồm cả kéo dài khoảng QT), bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT.

Suy thận hoặc suy gan

  • Khuyến cáo giảm liều trên những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Phải chú ý bất cứ động tác không tự chủ nào xảy ra (như co cứng cơ, hoặc động tác co giật bất thường nào ở đầu và mặt), đặc biệt ở trẻ em và người cao tuổi.
  • Tránh dùng metoclopramide vào cuối thai kỳ. Không khuyến cáo dùng metoclopramide trong thời kỳ cho con bú.
  • Metoclopramide có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.