PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Pracetam 1200
Rx

Pracetam 1200 là thuốc hướng tâm thần tác động trực tiếp trên não để cải thiện hiệu lực của đoan não ở cả người bình thường và người bị suy giảm chức năng, làm tăng cường sự tỉnh táo và gia tăng chức năng nhận thức.

Quy cách Hộp 100 viên. Chai 100 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Piracetam
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén bao phim: 1200 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Điều trị triệu chứng:

  • Rối loạn trí nhớ, rối loạn tập trung, rối loạn tư duy, mệt mỏi sớm, thiếu động lực và động cơ, rối loạn cảm xúc. Nhóm đối tượng chính bao gồm bệnh nhân mắc hội chứng sa sút trí tuệ ở thể sa sút trí tuệ thoái hóa nguyên phát, sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ và các dạng hỗn hợp của cả hai.Không thể dự đoán được đáp ứng của từng bệnh nhân với thuốc.
    Lưu ý: Trước khi bắt đầu điều trị với piracetam, cần làm rõ liệu các triệu chứng có phải là bệnh lý cơ bản cần được điều trị cụ thể hay không.
  • Điều trị hỗ trợ chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não.

Liều dùng

  • Hội chứng sa sút trí tuệ ở người lớn
    1200 mg (1 viên Pracetam 1200) x 2 lần/ngày. Có thể tăng lên 2 viên Pracetam 1200 x 2 lần/ngày với sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Hội chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não ở người lớn
    Liều bắt đầu: 2 viên Pracetam 1200 x 3 lần/ngày.
    Tùy vào đáp ứng của bệnh nhân, liều hàng ngày tăng hơn 4 viên mỗi 3 ngày.
    Liều tối đa là 20 viên/ngày, chia 2 – 3 lần.
    Trong quá trình điều chỉnh liều, điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Nên giảm liều từ từ khi co giật cơ kết thúc.
    Khi đã bắt đầu điều trị, nên tiếp tục điều trị chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn giật cơ cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt sau một khoảng thời gian. Vì vậy, mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Để làm được điều này, nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance-Adams) nhằm ngăn ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột.
  • Điều chỉnh liều ở người cao tuổi
    Theo dõi thường xuyên độ thanh thải creatinin khi điều trị lâu dài ở người cao tuổi để điều chỉnh liều phù hợp nếu cần.
  • Người suy thận
    Nên giảm liều:
    CC từ 50 – 79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.
    CC từ 30 – 49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần.
    CC từ 20 – 29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất.
    CC < 20 ml/phút: Chống chỉ định.
  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan
    Piracetam không được chuyển hóa ở gan. Không có hướng dẫn liều đặc biệt nào áp dụng cho những bệnh nhân chỉ bị suy giảm chức năng gan. Nên chỉnh liều khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận.Khoảng thời gian điều trị:
  • Thời gian điều trị bằng piracetam phải được quyết định bởi bác sỹ.
  • Trong điều trị hỗ trợ các hội chứng sa sút trí tuệ, sau 3 tháng cần kiểm tra xem có còn chỉ định điều trị thêm hay không.
  • Trong điều trị hỗ trợ hội chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não phụ thuộc vào diễn biến lâm sàng. Nếu hội chứng rung giật không còn xảy ra, nên chấm dứt từ từ liệu pháp điều trị bằng Pracetam 1200.

Cách dùng

  • Pracetam 1200 được dùng bằng đường uống, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Nên uống viên bao phim với chất lỏng.
  • Liều hàng ngày được khuyến cáo chia làm 2 – 4 lần.
  • Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidone khác hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị xuất huyết não (như đột quỵ do xuất huyết).
  • Bệnh nhân suy thận, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ nitơ hoặc creatinin còn lại.
  • Bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối.
  • Bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington.

Thường gặp

  • Căng thẳng, hung hăng, rối loạn giấc ngủ,
  • Tăng động,
  • Tăng cân.
  • Pracetam 1200 chỉ được sử dụng với tất cả các biện pháp phòng ngừa cần thiết trong trường hợp bồn chồn về tâm thần.
  • Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng Pracetam 1200 ở những bệnh nhân bị rối loạn đông máu, có nguy cơ chảy máu như loét dạ dày, cần tiến hành phẫu thuật lớn bao gồm phẫu thuật nha khoa, xuất huyết nặng, tiền sử xuất huyết, tai biến mạch máu não và ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả acid acetylsalicylic liều thấp.
  • Piracetam được thải trừ qua thận, nên đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân suy thận.
  • Khi điều trị lâu dài ở người cao tuổi, cần kiểm tra độ thanh thải creatinin thường xuyên để điều chỉnh liều nếu cần.
  • Nên tránh ngừng điều trị đột ngột ở những bệnh nhân bị rung giật cơ, vì điều này có thể dẫn đến tái phát hoặc co giật liên quan đến cai nghiện thuốc.
    Ở những bệnh nhân cần dùng thuốc chống co giật, nên đảm bảo rằng liệu pháp này được duy trì, ngay cả khi có sự cải thiện chủ quan trong quá trình điều trị bằng piracetam.
  • Pracetam 1200 có chứa dưới 1 mmol (23 mg) trong mỗi viên, về cơ bản được xem như “không chứa natri”.
  • Pracetam 1200 không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai và trong thời gian cho con bú.
  • Bệnh nhân nên thận trọng khi có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng Pracetam 1200.