PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Odistad 60
OTC

Orlistat ức chế sự hấp thu chất béo trong thức ăn bằng cách ức chế các lipase. Lipase bị bất hoạt nên mất khả năng thủy phân chất béo trong thức ăn thành dạng hấp thu được.

Quy cách Hộp 30 viên, 42 viên, 60 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Orlistat (dưới dạng orlistat pellets 50%)
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nang cứng: 60 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Orlistat được chỉ định hỗ trợ cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị béo phì ở bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30 kg/m2 hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 27 kg/m²) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid huyết).

Liều dùng

  • Liều khuyến cáo: 1 viên x 3 lần/ngày.

Cách dùng

  • Nên uống thuốc với nước ngay trước, trong khi ăn hoặc cho đến 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính. Nếu bỏ lỡ một bữa ăn hoặc bữa ăn không có chất béo thì không cần dùng orlistat.
  • Không nên dùng quá 03 viên trong 24 giờ.
  • Không nên dùng thuốc quá 6 tháng.
  • Nếu bệnh nhân không thể giảm cân sau 12 tuần điều trị với Odistad 60, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu cần có thể ngưng điều trị.
  • Chế độ ăn kiêng và tập thể dục là những phần quan trọng của chương trình giảm cân. Nên bắt đầu và tiếp tục duy trì chương trình ăn kiêng và tập thể dục trước khi bắt đầu và sau khi ngưng điều trị với Odistad 60.
  • Trong khi uống orlistat, bệnh nhân nên thực hiện chế độ cân bằng dinh dưỡng và giảm calo nhẹ, chứa khoảng 30% calo từ chất béo (như chế độ ăn 2,000 kcal/ngày, tỉ lệ này tương đương với < 67 g chất béo). Nên phân bố lượng chất béo, carbohydrat và protein được ăn vào hàng ngày của 3 bữa ăn chính.
  • Do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả, không nên dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Dữ liệu về việc dùng orlistat cho người cao tuổi còn hạn chế.
  • ác dụng của orlistat trên những người bị suy gan và/hoặc suy thận chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, do orlistat được hấp thu rất ít nên không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và những người suy gan và/hoặc suy thận.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hội chứng kém hấp thu mạn tính hoặc bệnh ứ mật.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa bao gồm cảm giác gấp đi tiêu và đại tiện không kiểm soát, đầy hơi và phân có mỡ. Các triệu chứng trên có thể giảm thiểu bằng cách hạn chế lượng chất béo trong bữa ăn.
  • Nhức đầu, lo âu, mệt nhọc và kinh nguyệt không đều.
  • Một báo cáo về tăng huyết áp đã xảy ra với orlistat. Huyết áp giảm khi ngưng dùng orlistat và tăng trở lại sau khi uống.
  • Orlistat nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử tăng oxalat niệu hoặc sỏi calci oxalat ở thận.
  • Cần điều chỉnh liều dùng của thuốc hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường týp II do việc kiểm soát chuyển hóa được cải thiện sau khi giảm cân trên những bệnh nhân này.
  • Bổ sung các vitamin tan trong dầu có thể cần thiết trong khi điều trị lâu dài, nhưng nên uống tối thiểu 2 giờ trước hoặc sau khi uống orlistat hay lúc đi ngủ.
  • Hiệu lực của thuốc tránh thai nội tiết tố có thể giảm trong trường hợp orlistat gây tiêu chảy nặng và khuyến cáo các bệnh nhân cần sử dụng thêm phương pháp tránh thai hỗ trợ.
  • Không dùng orlistat cho phụ nữ mang thai và đang trong thời gian cho con bú.
  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.