PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Hemarexin
OTC

Sắt (Ferrous) là phần thiết yếu cho quá trình tổng hợp bình thường hemoglobin nhằm duy trì sự vận chuyển oxy. Mangan (Manganese) là đồng yếu tố trên nhiều hệ enzym. Mangan tập trung trong ty lạp thể, chủ yếu của tuyến yên, tụy, gan, thận và xương. Đồng (Copper) là nguyên tố vi lượng cần thiết do đó sự thiếu hụt đồng nặng gây thiếu máu.

Quy cách Hộp 20 ống x 10 ml
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Ferrous, Manganese, Copper
Liều dùng và dạng bào chế Dung dịch uống: 10 ml (Ferrous 50 mg, Manganese 1,33 mg, Copper 0,70 mg)
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt như thiếu máu nhược sắc của phụ nữ có thai, trẻ đang bú mẹ, trẻ em, mất máu cấp hoặc mãn tính, do bữa ăn thiếu hụt, bệnh về chuyển hóa và thời kỳ dưỡng bệnh sau phẫu thuật.

Liều dùng:

Điều trị:

– Người lớn: 2 – 4 ống/ngày.

– Trẻ em, trẻ còn bú: 5 – 10 mg sắt/kg/ngày.

Dự phòng:

Phụ nữ mang thai: 1 ống/ngày.

Cách dùng:

Hemarexin được dùng đường uống. Pha loãng thuốc trong nước (ở trẻ em có thể pha với đường). Uống thuốc trước khi ăn, chia làm nhiều lần trong ngày.

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô và bệnh máu nhiễm sắt.
  • Thừa sắt.

Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phân đen và đau bụng.

  • Đôi khi khó chịu về tiêu hóa (như buồn nôn), có thể giảm thiểu bằng cách dùng thuốc cùng với bữa ăn.
  • Uống nhiều nước trà (chè) sẽ giảm hấp thu chất sắt.
  • Tránh ngậm lâu trong miệng để tránh khả năng răng bị nhuộm đen,
  • Phòng ngừa thiếu sắt ở trẻ em bằng cách áp dụng sớm chế độ ăn đa dạng hơn.
  • Tránh dùng sắt kéo dài quá 6 tháng trừ khi bệnh nhân đang bị mất máu, rong kinh, hoặc mang thai liên tiếp.
  • Hemarexin có chứa natri benzoat, có thể gây bệnh vàng da (vàng da và mắt) ở trẻ sơ sinh (đến 4 tuần tuổi).
  • Hemarexin có chứa sucrose (saccharose), có thể gây hại cho răng.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase. Chế phẩm có chứa 4 g sucrose/ 10 ml, nên lưu ý khi sử dụng đối với bệnh nhân đái tháo đường.
  • Bổ sung sắt dự phòng hằng ngày được khuyến cáo cho tất cả phụ nữ mang thai. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe, vận hành máy móc.