PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Azoltel 400
OTC

Azoltel 400 chứa albendazole là một dẫn chất benzimidazole carbamate, về cấu trúc có liên quan với thiabendazole và mebendazole. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột.

Quy cách Hộp 1 viên, 10 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Albendazole
Liều dùng và dạng bào chế Viên nhai: 400 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định: 

  • Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
  • Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
  • Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenaleNecator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
  • Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc cati.
  • Bệnh do Giardia gây ra.
  • Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

Liều dùng:

  • Ấu trùng sán lợn: Cân nặng ≥ 60 kg: 400 mg x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày. Cân nặng < 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 – 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần. Trẻ < 6 tuổi: Chưa có liều.
  • Nang sán chó: Liều như trên trong 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc x 3 đợt điều trị liên tiếp.
  • Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim: 400 mg (Trẻ dưới 2 tuổi: 200 mg) x 1 lần/ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.
  • Giun lươn: 400 mg (Trẻ dưới 2 tuổi: 200 mg) x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.
  • Giun Capillaria: 200 mg x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
  • Ấu trùng di trú ở da: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày, có thể tăng lên 5 – 7 ngày. Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
  • Giardia: 400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
  • Sán lá gan: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.
  • Giun chỉ bạch huyết, giun chỉ tiềm ẩn: Hàng năm cho 1 liều đơn albendazole 400 mg với diethylcarbamazine 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 mg/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
  • Ấu trùng di trú nội tạng: 400 mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Cách dùng:

Nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.

  • Tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazole hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.

Thường gặp: Sốt, đau đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc (phục hồi được).

  • Cần khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị ấu trùng sán lợn ở thần kinh.
  • Người có rối loạn chức năng gan.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên dùng albendazole trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Sử dụng biện pháp tránh thai trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Azoltel 400 trước khi lái xe hay vận hành máy móc (có thể gây đau đầu, chóng mặt).