PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Stadsone 16
Rx

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, thường được dùng dưới dạng este hóa hoặc không este hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định.

Quy cách Hộp 30 viên. Chai 50 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Methylprednisolone (micronized)
Liều dùng và dạng bào chế Viên nén: 16 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

Chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn.

Liều dùng:

  • Người lớn: ban đầu 2 – 60 mg/ngày, chia 4 lần.
  • Trẻ em: liều dùng dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng, sau khi đạt liều thỏa đáng, giảm dần liều xuống tới mức thấp nhất duy trì được đáp ứng.
  • Khi dùng lâu dài: cân nhắc phác đồ uống cách nhật, sau đó phải ngừng thuốc dần dần.
  • Viêm da tiếp xúc: ngày đầu 24 mg (6 viên 4 mg), sau đó giảm dần mỗi ngày 4 mg cho tới 21 viên (6 ngày).
  • Hen:
    • Trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (có trên 3 đợt nặng/năm) và trẻ 5-11 tuổi (có từ 2 đợt nặng/năm): 1 – 2 mg/kg/ngày (tối đa 60 mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
    • Người lớn và thiếu niên (có ≥ 2 đợt nặng/năm): 40 – 60 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta2 tác dụng kéo dài, một liệu trình corticosteroid uống ngắn (3 – 10 ngày) có thể tiếp tục cho tới khi đạt lưu lượng tối đa thở ra (PEF) 80% thở ra lớn nhất của người bệnh và hết các triệu chứng, giảm liều một khi hen đã được kiểm soát tốt.

Cách dùng:

Đường uống.

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vắc xin virus sống.

Thường xảy ra khi dùng methylprednisolone liều cao và dài ngày: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động; tăng ngon miệng, khó tiêu; rậm lông; đái tháo đường; đau khớp; đục thủy tinh thể, glôcôm; chảy máu cam.

  • Bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, glôcôm, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
  • Người cao tuổi (sử dụng Stadsone 16 thận trọng với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể).
  • Sử dụng Stadsone 16 ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin.