PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Stadloric 100
Rx

Stadloric 100 chứa celecoxib có tác động như chất kháng viêm, giảm đau và hạ nhiệt, được chỉ định trong điều trị và giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng đau, viêm khớp, đau bụng kinh.

Quy cách Hộp 30 viên, 60 viên, 100 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Celecoxib
Liều dùng và dạng bào chế Viên nang cứng: 100 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
  • Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân 2 tuổi trở lên cân nặng tối thiểu 10 kg.
  • Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
  • Kiểm soát đau cấp tính.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.

Liều dùng

Người lớn

  • Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): 200 mg x 1 lần/ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ngày.
  • Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): 100 mg hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm cột sống dính khớp (AS): 200 mg dùng liều đơn hoặc 100 mg x 2 lần/ngày, có thể dùng tổng liều 400 mg/ngày.
  • Kiểm soát đau cấp tính; điều trị đau bụng kinh nguyên phát: Liều khởi đầu 400 mg, thêm một liều 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Các ngày tiếp theo, 200 mg x 2 lần/ngày khi cần.

Trẻ em từ 2 tuổi trở lên

Viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA)

  • Bệnh nhi nặng 10 – 25 kg: 50 mg x 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhi nặng > 25 kg: 100 mg x 2 lần/ngày.

Những người có chuyển hóa kém CYP2C9

  • Bắt đầu điều trị bằng 1/2 liều khuyến nghị thấp nhất.

Dùng kết hợp với fluconazole

  • Giảm liều một nửa.

Cách dùng

  • Stadloric 100 được dùng đường uống, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
  • Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Cho toàn bộ lượng thuốc vào một thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát ở nhiệt độ phòng, phải uống ngay với nước.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamide.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu COX-2 khác.
  • Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG).
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

Thường gặp:

  • Viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu;
  • Đau đầu;
  • Mất ngủ;
  • Chóng mặt;
  • Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực;
  • Ho, khó thở;
  • Nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy bụng;
  • Ngứa, phát ban; phù ngoại biên;
  • Co thắt cơ;
  • Sỏi thận;
  • Xuất huyết âm đạo, viêm tiền liệt tuyến, tăng sản tiền liệt tuyến lành tính;
  • Tăng creatinin máu, tăng kháng nguyên đặc hiệu tiền liệt tuyến, tăng cân.
  • Sử dụng Stadloric 100 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Không nên ngừng các trị liệu kháng tiểu cầu khi đang dùng Stadloric 100.
  • Cần thận trọng khi dùng Stadloric 100 ở các bệnh nhân: Tăng huyết áp; tổn thương chức năng tim, phù hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ giảm thể tích máu; Suy tim sung huyết hoặc tăng huyết áp từ trước; người cao tuổi, bị các bệnh tim mạch, đang dùng aspirin, các glucocorticoid, hoặc các NSAID khác, sử dụng rượu, hoặc có tiền sử hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa tiến triển; mất nước; suy chức năng thận/gan, suy tim; viêm khớp tự phát thiếu niên khởi phát toàn thân.
  • Cần theo dõi tác dụng chống đông/thời gian prothrombin ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu nhóm warfarin/coumarin sau khi bắt đầu điều trị cùng với Stadloric 100 hoặc chỉnh liều.
  • Tránh dùng đồng thời Stadloric 100 với thuốc NSAID không phải aspirin.
  • Ngưng dùng Stadloric 100 ngay khi xuất hiện mẩn đỏ da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.
  • Không nên dùng Stadloric 100 cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Những phụ nữ khó thụ thai hay đang điều trị vô sinh cần cân nhắc việc ngừng dùng các NSAID, bao gồm cả celecoxib. Tránh sử dụng celecoxib trong quý 3 của thai kỳ. Chỉ nên dùng celecoxib khi mang thai nếu lợi ích tiềm tàng đối với người mẹ vượt trội nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi. Nên cân nhắc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.