PRODUCT FILTER
Categories
Type
Type

Stadsidon 20
Rx

Stadsidon 20 contains ziprasidone that is an antipsychotics belonging to indole derivatives. Stadsidon 20 is indicated in treatment of bipolar I disorder, treatment of schizophrenia and acute treatment of agitation in schizophrenia. Ziprasidone is well absorbed after oral administration, the absorption of ziprasidone is increased up to two-fold in the presence of food.

Pack size Box of 28 capsules, 42 capsules
Shelf-life 24 months
Composition Ziprasidone
Dosage forms and strengths Hard-gelatin capsule: 20 mg
Product code :

PRESCRIBING INFORMATION

Indications:

Điều trị tâm thần phân liệt.

Điều trị rối loạn lưỡng cực typ 1.

Điều trị cấp tính kích động ở bệnh nhân tâm thần phân liệt.

Dosage:

Người lớn:

  • Tâm thần phân liệt: Khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày, uống khi ăn. Có thể tăng liều nếu cần thiết cách nhau không dưới 2 ngày, liều có thể tăng đến 80 mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì: 20 mg x 2 lần/ngày.
  • Rối loạn lưỡng cực: Khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày, uống khi ăn. Ngày thứ hai: 60 hoặc 80 mg x 2 lần/ngày, sau đó chỉnh liều duy trì tùy theo đáp ứng. Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với liều mà họ được điều trị ổn định, trong khoảng liều 40 – 80 mg, 2 lần/ngày.
  • Cấp tính kích động ở bệnh nhân tâm thần phân liệt: 80 mg x 2 lần/ ngày.

Usage:

Stadsidon 20 được dùng đường uống.

Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài trong nhồi máu cơ tim cấp hoặc trong bệnh suy tim không bù.

Ziprasidone không được dùng chung với các thuốc: Dofetilide, sotalol, quinidine, thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia và nhóm III khác, mesoridazine, thioridazine, chlorpromazine, droperidol, pimozide, sparfloxacin, gatifloxacin, moxifloxacin, halofantrine, mefloquine, pentamidine, arsenic trioxide, levomethadyl acetate, dolasetron mesylate, probucol or tacrolimus.

Thường gặp: Đau bụng, hội chứng cảm cúm, sốt, chới với, phù mặt, ớn lạnh, nhạy cảm với ánh sáng, đau sườn, hạ thân nhiệt, gây tai nạn khi lái xe; nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng; chán ăn, nôn; đau cơ; kích động, hội chứng ngoại tháp, run, loạn trương lực cơ, căng thẳng, rối loạn vận động, thái độ chống đối, co giật, dị cảm, lú lẫn, chóng mặt, giảm vận động, tăng vận động, dáng đi bất thường, rối loạn chuyển động mắt, mất trí nhớ, cứng khớp, mê sảng, giảm trương lực cơ, rối loạn ngôn ngữ, hội chứng bồn chồn chân tay, nhìn đôi, mất khả năng phối hợp, bệnh thần kinh; khó thở; viêm da do nấm.

Thận trọng khi dùng Stadsidon 20 ở những bệnh nhân khó nuốt vì có nguy cơ bị viêm phổi do hít hoặc nuốt phải thuốc vào phổi.

Ngưng điều trị với Stadsidon 20 trong trường hợp:

  • Ngưng ngay thuốc và điều trị chuyên sâu nếu hội chứng thần kinh ác tính (NMS) xảy ra.
  • Nghi ngờ hội chứng Phản ứng với bạch cầu eosin và triệu chứng toàn thân (DRESS) xuất hiện: Phản ứng trên da (phát ban hoặc viêm da tróc vảy); phản ứng bạch cầu eosin, sốt, sưng hạch lympho và một hoặc các biến chứng toàn thân như viêm gan, viêm thận, viêm phổi, viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim.
  • Nghi ngờ xảy ra phản ứng nghiêm trọng ở da Như hội chứng Stevens-Johnson.

Ngoài ra, cần chú ý đến:

  • Ziprasidone không được chấp thuận để điều trị bệnh tâm thần liên quan đến rối loạn trí nhớ.
  • Ziprasidone không được kết hợp với các thuốc có thời gian kéo dài khoảng QT.
  • Rối loạn vận động Tardive.
  • Tăng glucose huyết và bệnh đái tháo đường.
  • Phát ban.
  • Hạ huyết áp tư thế và một số triệu chứng liên quan như chóng mặt, nhịp tim nhanh và ngất xỉu ở một số bệnh nhân.
  • Tăng prolactin.
  • Giảm vận động và suy khả năng nhận thức (buồn ngủ).
  • Bệnh nhân bị tâm thần hoặc rối loạn lưỡng cực có xu hướng tự tử, nguy cơ này xảy ra cao hơn ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc, do vậy cần giám sát chặt chẽ.

Stadsidon 20 chỉ được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai. Nên ngưng cho con bú khi dùng ziprasidone.

Stadsidon 20 có thể gây ra buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân muốn lái xe hoặc vận hành máy móc cần hết sức lưu ý.